Đang họp mà thấy ngứa tai, thì ra là có kẻ quá khích, hehehe.
@Scarlet, MEM: Mời trưng bằng chứng sách Ngữ Pháp tiếng Việt nào bảo rằng từ "nhe" chỉ dùng trong câu khẳng định nhe.
@TT: A chấp chiến tích đó e, vì những cái đó a có hơi bị nhiều, cho nên hồi được tuyển thẳng vào ĐHBK, a đã bảo sẽ không săn thành tích học tập nữa mà chuyển sang săn thành tích CTXH và tranh thủ học thêm cổ nhạc đó chứ. Bây giờ ai khoe được thì cứ để người ta khoe, hehehehe
Trời wơi, nếu khoe thì em phải bỏ ra một ngày để ngồi nhớ lại và ghi chép tất cả thành tích học tập từ lớp 1 đến Đại học luôn...
Lý do khoe thành tích văn chương ở đây là vì đang đề cập vấn đề ngữ pháp và đôi khi thành tích cũng là 1 phần để mình tự tin khi phát ngôn đóa mà, hehehe...
Thật tình em cũng đâu có săn thành tích đâu, "hữu xạ tự nhiên hương" thôi à...Akakaka
Bởi dì thành tích làm gì rùi cuối cùng cũng thành dĩ dãng hết...akakaka
Nói dề cái bằng chứng thì em xin mạn phép trích dẫn dưới đây...Từ "nhe" không có trong từ điển trên web có lẽ vì nó hơi mang tính chất "khẩu ngữ".
Từ "nhe" và "nghe" cùng 1 ý nghĩa nhưng đôi khi người ta nói trại thành "nhe" nghe nó nhẹ tai hơn.
Anh Koala xem nhé!
http://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/Nh%C3%A9
Nhé
Trợ từ
(Khẩu ngữ) từ biểu thị ý nhấn mạnh một cách thân mật để người đối thoại chú ý đến lời nói của mình
chào nhé!
đến đó, tha hồ chơi nhé!
hôm qua, vui lắm nhé!
Đồng nghĩa: nghe, nghen, nhá, nhớ
từ biểu thị ý nhấn mạnh vào lời đề nghị, dặn dò, bảo ban, giao hẹn, một cách thân mật
uống trà nhé!
để tôi giúp chị một tay nhé!
cẩn thận nhé!
Đồng nghĩa: nghe, nghen, nhớ, nhá
từ biểu thị ý nhấn mạnh vào lời đe nẹt hoặc mỉa mai một cách nhẹ nhàng
đừng hòng nhé!
liệu hồn đấy nhé!
Đồng nghĩa: nghe, nghen, nhá, nhớ