1. Thuong Tran
    Avatar của Thuong Tran
    Ngành Đạo diễn sân khấu

    Ngành đào tạo: ĐẠO DIỄN SÂN KHẤU (Theatre Directing )

    Trình độ đào tạo: Đại học

    Thời gian đào tạo: 4 năm



    MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

    Mục tiêu chung

    Chương trình đào tạo ngành Đạo diễn sân khấu trình độ đại học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Đạo diễn sân khấu, đáp ứng nhu cầu hoạt động sáng tác trong lĩnh vực sân khấu nói riêng và văn hóa nghệ thuật nói chung.

    Mục tiêu cụ thể

    Phẩm chất đạo đức

    Có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp; nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.

    Kiến thức

    Nắm vững những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn, hệ thống các kiến thức chung, kiến thức cơ sở và kiến thức ngành Đạo diễn sân khấu ở trình độ đại học.

    Kỹ năng

    Có kỹ năng về nghệ thuật đạo diễn, có khả năng độc lập sáng tạo, tư duy khoa học và dàn dựng tác phẩm sân khấu thuộc các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống và hiện đại.

    CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

    Danh mục các học phần bắt buộc

    Kiến thức giáo dục đại cương
    Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
    Tin học đại cương
    Tư tưởng Hồ Chí Minh
    Lịch sử văn học Việt Nam
    Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
    Lịch sử văn học thế giới
    Đường lối văn hóa - văn nghệ của Đảng Cộng sản Việt Nam
    Giáo dục thể chất
    Cơ sở văn hóa Việt Nam
    Giáo dục quốc phòng - an ninh
    Ngoại ngữ
    Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
    Kiến thức cơ sở của ngành
    Sân khấu học đại cương
    Phân tích tác phẩm văn học kịch
    Lịch sử sân khấu Việt Nam
    Mỹ thuật sân khấu
    Lịch sử sân khấu thế giới
    Tiếng nói sân khấu
    Lý luận kịch
    Hình thể
    Phương pháp sân khấu truyền thống Việt Nam
    Hoá trang sân khấu
    Phân tích tác phẩm âm nhạc
    Ánh sáng sân khấu
    Kiến thức ngành
    Đạo diễn 1
    Diễn viên 1
    Đạo diễn 2
    Diễn viên 2
    Đạo diễn 3
    Diễn viên 3
    Thực tập nghề nghiệp
    Khóa luận (hoặc thi) tốt nghiệp

    Nội dung các học phần bắt buộc (Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)

    Sân khấu học đại cương

    Nội dung: những kiến thức tối thiểu về khoa học sân khấu, những thuộc tính căn bản và đặc trưng mang tính sân khấu.

    Lịch sử sân khấu Việt Nam

    Nội dung: những kiến thức về quá trình hình thành, các bước phát triển quan trọng của nền sân khấu Việt Nam (tất cả kịch chủng) từ buổi phôi thai cho đến các giai đoạn phát triển rực rỡ nhất. Thông qua việc nghiên cứu học phần này, sinh viên có quyền tự hào về một nền sân khấu dân tộc và học tập trên nền tảng kinh nghiệm phong phú do cha ông truyền lại.

    Lịch sử sân khấu thế giới

    Nội dung: những kiến thức về lịch sử phát triển của nghệ thuật sân khấu thế giới theo phân kỳ lịch sử nghệ thuật và tập trung giới thiệu nền sân khấu tiêu biểu của một số nước trong các giai đoạn phát triển khác nhau.

    Lý luận kịch

    Nội dung: những kiến thức cơ bản về lý luận kịch, đặc trưng của nghệ thuật kịch; hành động kịch, mâu thuẫn, xung đột kịch, ngôn ngữ đối thoại kịch..., với tư cách là tác phẩm văn chương viết cho sân khấu và các thể loại kịch.

    Phương pháp sân khấu truyền thống Việt Nam

    Nội dung: những đặc trưng cơ bản về các loại hình sân khấu truyền thống Việt Nam; phương pháp sáng tác; kịch bản, sáng tạo trò diễn, đặc biệt là hình thức thể hiện trong nghệ thuật biểu diễn.

    Phân tích tác phẩm âm nhạc

    Nội dung: những kiến thức cơ bản về nguyên tắc kết cấu của các thể loại âm nhạc, trên cơ sở đó sinh viên phân tích các tác phẩm âm nhạc theo hình thức và thể loại từ đơn giản đến phức tạp, mối liên hệ mật thiết của các tác phẩm âm nhạc với nghệ thuật sân khấu, nhằm giúp sinh viên nâng cao năng lực cảm thụ âm nhạc và phát triển khả năng sáng tạo của đạo diễn trong xử lý âm nhạc sân khấu.

    Phân tích tác phẩm văn học kịch

    Nội dung: những kiến thức về phân tích kịch bản như một tác phẩm văn học và tác phẩm sân khấu. Thông qua quá trình phân tích, sinh viên nâng cao năng lực cảm thụ về kịch bản văn học và khả năng nhận biết, đánh giá hành động thông qua sự phát triển của các mâu thuẫn, xung đột.

    Đối tượng phân tích là những tác phẩm tiêu biểu nhất của mỗi trào lưu khuynh hướng sáng tác văn học kịch, sân khấu trên thế giới và Việt Nam.

    Mỹ thuật sân khấu

    Nội dung: những kiến thức cơ bản về mỹ thuật nói chung và mỹ thuật sân khấu nói riêng, giúp sinh viên hình thành tư duy hình tượng trong xử lý mỹ thuật sân khấu. Đồng thời học phần cũng cung cấp những hiểu biết cơ bản trong vận dụng các yếu tố kỹ thuật vào giải quyết các vấn đề về không gian sân khấu.

    Tiếng nói sân khấu

    Nội dung: Cung cấp những kiến thức về kỹ thuật lấy hơi nhả chữ nhằm giúp sinh viên đạt tới khả năng phát âm chuẩn tiếng Việt, những vấn đề về ngữ âm, giọng điệu và khả năng hóa trang giọng nói. Học phần chủ yếu tập trung đi sâu giải quyết những yêu cầu về xử ký ngôn từ dưới dạng hành động (hành động ngôn từ).

    Hình thể

    Nội dung: những kiến thức về kỹ thuật giải phóng cơ bắp nhằm giúp sinh viên đạt tới sự linh hoạt, tăng cường sức bền bỉ của cơ thể và khả năng biểu cảm trong các động tác hình thể. Từ đó, sinh viên vận dụng ngôn ngữ hình thể trong xử lý các vấn đề về tạo hình khi xây dựng nhân vật, thể hiện hành động kịch, kết hợp giữa nội tâm với ngoại hình, xử lý các lớp diễn hình thể.

    Hóa trang sân khấu

    Nội dung: những kiến thức lý thuyết và thực hành về nghệ thuật hoá trang; giải phẫu cơ thể xương mặt, đầu tóc; khả năng vận dụng các chất liệu, vật liệu hóa trang để tạo nên những khuôn mặt phù hợp với tính cách, hình tượng nhân vật sẽ được khắc họa trên sân khấu.

    Ánh sáng sân khấu

    Nội dung: những kiến thức cơ bản về kỹ thuật và nghệ thuật chiếu sáng; các thể loại đèn chiếu sáng, kỹ thuật chiếu sáng trên sân khấu, qua đó giúp sinh viên có khả năng nhận biết về hiệu quả ánh sáng sân khấu và vận dụng nghệ thuật chiếu sáng vào các tác phẩm sân khấu.

    Đạo diễn 1

    Nội dung: những kiến thức lý thuyết và thực hành về hành động kịch; phương pháp khai thác, phát triển, tổ chức hành động trong hoàn cảnh quy định và tình huống được xác định. Phân tích hành động và thực hành rèn luyện kỹ năng thể hiện hành động thông qua diễn xuất. Trong học phần này, sinh viên sẽ bắt đầu thực hành từ bài tập nhỏ, tiếp đến là tiểu phẩm tự sáng tác, dàn dựng và tự trình diễn trên sân khấu.

    Đạo diễn 2

    Nội dung: những kiến thức lý thuyết và thực hành về kỹ năng tổ chức sự kiện kịch; cấu trúc dòng sự kiện trong kịch; sự kiện khởi đầu, sự kiện trung tâm, sự kiện kết thúc; phân tích, đánh giá, xác định mối liên hệ giữa sự kiện, mâu thuẫn, xung đột trong sự phát triển của hành động kịch. Trên cơ sở đó, sinh viên sẽ thực hành sáng tạo thông qua các tiểu phẩm tự sáng tác, sau đó xây dựng tiểu phẩm từ các chất liệu là các tác phẩm văn học (trích đoạn từ truyện ngắn, tiểu thuyết).

    Đạo diễn 3

    Nội dung: những kiến thức về đạo diễn với kịch bản văn học; cảm hứng sáng tạo của đạo diễn bắt nguồn từ kịch bản văn học và được giới hạn trong những vấn đề của kịch bản; đạo diễn phân tích kịch bản để từ đó xác định: đề tài, chủ đề, tư tưởng chủ đề, mâu thuẫn, xung đột, đặc biệt là cấu trúc dòng sự kiện; xác định tuyến hành động, tính cách và những diễn biến trong đời sống nội tâm nhân vật kịch.

    Bài tập thực hành được bắt đầu từ việc đọc kịch bản đến việc phân tích kịch bản; phân tích xác định mục tiêu nhiệm vụ trong từng trích đoạn, từ phân tích 1 cảnh đến phân tích cả kịch bản. Bài tập thực hành được thể hiện dưới ba hình thức; bài viết phân tích trên giấy, bài thảo luận trên lớp (Seminar), cuối cùng là bài tập trên sân khấu (trích đoạn).

    Diễn viên 1

    Nội dung: những kiến thức lý thuyết và thực hành về các kỹ năng cơ bản của nghệ thuật biểu diễn được thiết kế theo hệ thống các đơn nguyên; hành động, tập trung chú ý, tưởng tượng, giao lưu, phán đoán...; trong đó đặc biệt nhấn mạnh yếu tố hành động (hành động là ngôn ngữ chính của nghệ thuật biểu diễn).

    Sinh viên rèn luyện kỹ năng thông qua các bài tập thực hành trên lớp, và các tiểu phẩm sân khấu do sinh viên tự sáng tác, bao gồm:

    + Bài tập về tập trung chú ý.

    + Bài tập về tưởng tượng.

    + Bài tập về giao lưu phán đoán.

    + Bài tập tổng hợp các yếu tố kỹ thuật tâm lý.

    Diễn viên 2

    Nội dung: tiếp tục nâng cao rèn luyện các kỹ năng, kỹ thuật tâm lý nhằm đạt tới tính chân thực, tính logic, tính tích cực và hiệu quả biểu cảm cao khi thực hiện hành động. Trong học phần này sinh viên sẽ sử dụng các chất liệu được tuyển chọn từ các tác phẩm văn học như truyện ngắn, tiểu thuyết để làm tiểu phẩm. Sinh viên sẽ dịch sang hành động sân khấu từ các chất liệu văn học, thông qua đó rèn luyện kỹ năng biểu diễn.

    Diễn viên 3


    Nội dung: những kiến thức và kỹ năng cơ bản về diễn viên sáng tạo vai diễn thông qua nhân vật từ kịch bản văn học; nhận thức khái quát về kịch bản thông qua các yếu tố: chủ đề, tư tưởng chủ đề, mâu thuẫn, xung đột chính, dòng sự kiện, các tuyến hành động, hành động xuyên và phản hành động xuyên. Học phần tập trung vào kỹ năng phân tích nhân vật và hành động nhân vật; xác định dây chuyền hành động, hành động xuyên; vận dụng kỹ năng biểu diễn và luyện tập vai diễn trên sân khấu.

    Bài tập thực hành: sinh viên chọn kịch bản và nhân vật yêu thích, phân tích trên văn bản sau đó trình bày trước tập thể lớp và luyện tập vai diễn thông qua trích đoạn.
    Trả lời với trích dẫn Trả lời với trích dẫn  

  2. The Following 3 Users Say Thank You to Thuong Tran For This Useful Post:


  3. Thuong Tran
    Avatar của Thuong Tran
    Ngành Biên kịch sân khấu


    Ngành đào tạo: BIÊN KỊCH SÂN KHẤU (Play Writing)
    Trình độ đào tạo: Đại học
    Thời gian đào tạo: 4 năm

    MỤC TIÊU ĐÀO TẠO


    Mục tiêu chung

    Chương trình khung giáo dục đại học ngành Biên kịch sân khấu trình độ đại học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Biên kịch sân khấu, đáp ứng nhu cầu hoạt động sáng tác trong lĩnh vực sân khấu nói riêng và văn hoá nghệ thuật nói chung.

    Mục tiêu cụ thể

    Phẩm chất đạo đức

    Có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp; nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Văn hóa nghệ thuật.

    Kiến thức

    Nắm vững những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn, hệ thống các kiến thức chung, kiến thức cơ sở và kiến thức ngành Biên kịch sân khấu ở trình độ đại học.

    Kỹ năng

    Có kỹ năng về nghệ thuật sân khấu và nghệ thuật Biên kịch sân khấu; có khả năng độc lập sáng tạo, tư duy khoa học, tạo hiệu quả trong lĩnh vực Biên kịch sân khấu.

    CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
    Danh mục các học phần bắt buộc

    Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
    Tin học đại cương
    Tư tưởng Hồ Chí Minh
    Lịch sử văn học Việt Nam
    Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
    Lịch sử văn học thế giới
    Đường lối văn hóa - văn nghệ của Đảng Cộng sản Việt Nam
    Giáo dục thể chất
    Cơ sở văn hóa Việt Nam
    Giáo dục quốc phòng - an ninh
    Ngoại ngữ

    Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
    Kiến thức cơ sở của ngành
    Phương pháp sân khấu truyền thống
    Nghệ thuật đạo diễn
    Lý luận kịch
    Nghệ thuật diễn viên
    Lịch sử sân khấu Việt Nam 1
    Trang trí sân khấu
    Lịch sử sân khấu Việt Nam 2
    Phân tích tác phẩm âm nhạc
    Lịch sử sân khấu thế giới
    Kiến thức ngành
    Nghiệp vụ biên kịch 1
    Nghiệp vụ biên kịch 3
    Thực hành nghiệp vụ biên kịch 1
    Thực hành nghiệp vụ biên kịch 3
    Nghiệp vụ biên kịch 2
    Nghiệp vụ biên kịch 4
    Thực hành nghiệp vụ biên kịch
    Thực tập nghề nghiệp
    Khóa luận (hoặc thi) tốt nghiệp

    Nội dung các học phần bắt buộc (Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)

    Phương pháp sân khấu truyền thống

    Nội dung: những đặc điểm của sân khấu truyền thống, khi chịu sự chi phối của hệ thống triết học, mỹ học phương Đông; phương pháp tái hiện thực cuộc sống với sự đan xen các yếu tố tự sự, kịch tính, trữ tình trong cấu trúc kịch bản văn học (tích trò); mối quan hệ giữa kịch bản văn học và nghệ thuật biểu diễn; giới thiệu và phân tích những nguyên tắc nghệ thuật như: tả thần, tả ý, khoa trương, cách điệu, nghệ thuật ước lệ; những nguyên tắc và đặc trưng trong nghệ thuật biểu diễn, múa, hát, âm nhạc, hóa trang.

    Lý luận kịch

    Nội dung: những kiến thức cơ bản về thể tài, tính thống nhất của kịch bản và vở diễn; về phương pháp luận để phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học kịch (kịch nói, tuồng, chèo, cải lương…); những phong cách sáng tác, cá tính sáng tạo của nhà văn, nhà viết kịch.

    Lịch sử sân khấu Việt Nam 1

    Nội dung: giới thiệu các loại hình sân khấu truyền thống, những đặc trưng cơ bản, chủ yếu là kịch hát dân tộc để vận dụng, tiếp thu vốn quý của cha ông vào quá trình sáng tác, tạo ra bản sắc riêng của kịch bản Việt Nam.

    Lịch sử sân khấu Việt Nam 2

    Nội dung: những giai đoạn hình thành và phát triển của sân khấu Việt Nam hiện đại; những thành quả và tồn tại của sân khấu cách mạng, trong đó có cả sân khấu truyền thống trong thời kỳ mới.

    Lịch sử sân khấu thế giới

    Nội dung: giới thiệu và hướng cho sinh viên nắm chắc về sự hình thành và phát triển của sân khấu thế giới qua mỗi thời đại, thời kỳ; đặc điểm riêng biệt của mỗi giai đoạn, mỗi nền sân khấu trên thế giới; giới thiệu những tác giả, tác phẩm tiêu biểu.

    Nghệ thuật đạo diễn

    Nội dung: giúp sinh viên nắm vững nhiệm vụ của người đạo diễn để từ đó hình thành mối quan hệ cộng tác giữa các thành phần sáng tạo vở diễn. Nội dung bao gồm:

    + Đạo diễn làm việc với người viết kịch bản- hình thành ý đồ vở diễn.

    + Đạo diễn làm việc với họa sỹ thiết kế sân khấu, thiết kế phục trang, đạo cụ, nhạc sỹ, biên đạo múa....

    + Đạo diễn làm việc với diễn viên.

    + Đạo diễn làm việc với âm thanh, ánh sáng.

    + Quá trình tập phác thảo.

    + Quá trình tập phối hợp.

    + Vở diễn ra đời: Kết quả của sự phối hợp đồng bộ giữa các thành phần sáng tạo.

    Nghệ thuật diễn viên

    Nội dung: những kiến thức cơ bản của kỹ thuật biểu diễn, đặc biệt là quá trình khai thác và phát triển hành động khi diễn viên sáng tạo vai kịch. Nội dung bao gồm:

    + Những yếu tố cơ bản của kỹ thuật biểu diễn.

    + Hành động kịch: đi tìm hành động từ lời thoại của nhân vật trong hoàn cảnh qui định của kịch bản.

    + Khai thác hành động hình thể.

    + Khai thác hành động ngôn từ.

    + Xây dựng tính cách nhân vật.

    + Sáng tạo vai diễn - hình tượng nhân vật.

    Trang trí sân khấu

    Nội dung: vai trò, vị trí, chức năng và nhiệm vụ của họa sĩ trang trí sân khấu; các công việc trang trí trong từng công đoạn và tổng thể từ việc xử lý kịch bản, ý đồ phác thảo, xử lý bối cảnh, đạo cụ, phục trang, hoá trang đến tính cách và tâm lý nhân vật; mối quan hệ sáng tác với các thành phần như: đạo diễn, diễn viên, biên kịch, kỹ thuật viên âm thanh - ánh sáng..., nhằm tạo nên sự thống nhất trong phong cách sáng tác cho một kịch bản sân khấu. Trong học phần ở từng thời điểm sinh viên sẽ được giới thiệu tiếp về công tác trang trí sân khấu hiện đại. Nội dung gồm:

    + Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của người hoạ sĩ trang trí sân khấu.

    + Xử lý tạo hình trang phục

    + Xử lý kịch bản văn học và phác thảo trang trí.

    + Quan hệ giữa họa sĩ trang trí với đạo diễn và diễn viên.

    + Công tác trang trí hiện nay.

    Phân tích tác phẩm âm nhạc

    Nội dung: kiến thức cơ bản về nguyên tắc kết cấu của các thể loại âm nhạc. Trên cơ sở đó, sinh viên phân tích được các tác phẩm âm nhạc ở các hình thức và thể loại từ đơn giản đến phức tạp, liên quan mật thiết với nghệ thuật sân khấu, giúp sinh viên nâng cao năng lực cảm thụ âm nhạc và phát triển tư duy biên kịch trong xử lý âm nhạc sân khấu.

    Nghiệp vụ biên kịch 1

    Nội dung: tính thuyết phục của tác phẩm kịch bản, gồm các phần:

    + Khái luận.

    + Tiếp thu sân khấu truyền thống trong kịch nói và sân khấu truyền thống thời đương đại.

    + Những đặc điểm chính của kịch bản sân khấu.

    + Cấu trúc kịch bản Kịch nói, kịch bản Chèo, kịch bản Tuồng, kịch bản Cải lương...

    + Sự khác biệt và tương đồng giữa kịch bản sân khấu và kịch bản sân khấu truyền thống.

    + Vấn đề đặt ra trong kịch bản với cuộc sống hôm nay.

    + Ý tưởng và thông điệp trong kịch bản.

    + Tính logic trong tâm lý nhân vật.

    + Tính hợp lý trong quá trình phát triển hành động kịch.

    + Tính hiệu quả của kịch bản đến với khán giả khi đặt trong hoàn cảnh tập thể sáng tạo.

    + Sân khấu với nhu cầu công chúng qua những dạng kịch bản.

    Thực hành nghiệp vụ biên kịch 1

    Nội dung: phân tích tác phẩm sân khấu trong từng nội dung trên để sinh viên tự rút ra bài học qua hướng dẫn của giảng viên chuyên môn.

    Nghiệp vụ biên kịch 2

    Nội dung: tình huống kịch, gồm các phần:

    + Khái niệm về tình huống kịch trong Kịch nói, Chèo, Tuồng, Cải lương...

    +Tình huống và sự kiện trong tác phẩm kịch bản sân khấu.

    + Những dạng tình huống thường sử dụng trong nghệ thuật biên kịch.

    + Chuẩn bị và tạo tình huống kịch.

    + Phát triển tình huống kịch.

    + Lớp mở đầu của kịch bản.

    + Tình huống bi, tình huống hài.

    Thực hành nghiệp vụ biên kịch 2

    Nội dung: tiến hành làm những bài tập sáng tạo từ thấp đến cao và xây dựng tình huống, viết và trả bài bằng một tiểu phẩm 7 đến 15 trang đánh máy A4, tham dự thảo luận bài viết ở lớp với sự hướng dẫn của giảng viên chuyên môn.

    Nghiệp vụ biên kịch 3

    Nội dung: nhân vật kịch và hành động kịch, gồm các phần:

    + Khái niệm về nhân vật kịch và hành động kịch trong kịch nói, chèo, tuồng, cải lương...

    + Xây dựng và sáng tạo lý lịch nhân vật.

    + Nhân vật hài và nhân vật bi.

    + Mối quan hệ nhân vật trong kịch bản và sự phát triển hành động.

    + Nhân vật chính, nhân vật phụ và hành động kịch trong kịch bản.

    + Tuyến nhân vật và dạng (nhân vật thứ ba) tác động đến các nhân vật với sự đột biến của hành động kịch.

    + Tính cách nhân vật.

    + Sự va chạm tính cách và sự phát triển hành động kịch.

    Thực hành nghiệp vụ biên kịch 3

    Nội dung: xây dựng nhân vật và viết tiểu phẩm hoặc có thể viết kịch ngắn, tham dự thảo luận bài viết ở lớp với sự hướng dẫn của giảng viên chuyên môn.

    Nghiệp vụ biên kịch 4

    Nội dung: xung đột kịch; hành động kịch, gồm các phần:

    + Khái niệm về xung đột kịch trong kịch bản Kịch nói, Chèo, Tuồng, Cải lương...

    + Xung đột kịch và mâu thuẫn.

    + Những hình thái xung đột: xấu - tốt, xấu - xấu và tốt - tốt.

    + Xung đột giữa nhân vật với nhân vật.

    + Xung đột giữa nhân vật với hoàn cảnh.

    + Xung đột nội tâm.

    + Tính mục đích và phát triển xung đột kịch.

    + Sự hình thành và phát triển xung đột kịch.

    + Giải quyết xung đột kịch.

    Thực hành nghiệp vụ biên kịch 4

    Nội dung: luyện kỹ năng viết kịch, sửa chữa, nâng cao, phát triển tiểu phẩm đã viết thành kịch ngắn, kết thúc học kỳ trả bài bằng một kịch ngắn, tham dự thảo luận bài viết ở lớp với sự hướng dẫn của giảng viên chuyên môn.
    Trả lời với trích dẫn Trả lời với trích dẫn  

  4. The Following 3 Users Say Thank You to Thuong Tran For This Useful Post:


  5. Thuong Tran
    Avatar của Thuong Tran
    Đọc qua 2 nội dung khóa đào tạo đạo diễnbiên kịch, muốn đi học quá...ước gì trẻ lại 8 năm trước, mình sẽ tham gia học cho xem..hic. Giờ già rồi muốn học cũng ko có thời gian để theo...4 năm/ 1 khóa
    Trả lời với trích dẫn Trả lời với trích dẫn  

  6. romeo
    Avatar của romeo
    Chị vẫn còn trẻ mà chị 3?
    Trả lời với trích dẫn Trả lời với trích dẫn  

ANH EM CHANNEL